Cổ đông phổ thông là gì? Cổ đông này có những quyền và nghĩa vụ gì trong doanh nghiệp? Trong bài viết này, hãy cùng các chuyên viên của BVOTE tìm hiểu kỹ hơn về các chủ thể được coi là cổ đông phổ thông. Đồng thời xác định quyền lợi, nghĩa vụ của họ trong doanh nghiệp nhé.
Tìm hiểu cổ đông phổ thông là gì?
Khái niệm
Không có khái niệm chi tiết trong Luật Doanh nghiệp về cổ đông phổ thông. Nhưng dựa trên các điều luật liên quan, có thể hiểu về khái niệm này đơn giản như sau:
“Cổ đông phổ thông chính là những chủ thể sở hữu cổ phần phổ thông. Đây là loại cổ phần bắt buộc phải được phát hành đối với công ty cổ phần”.
Đặc điểm của cổ đông phổ thông là gì?
Một số đặc điểm chính của cổ đông phổ thông có thể điểm qua như sau:
- Có thể là cổ đông sáng lập. Trường hợp này, cổ đông phổ thông của doanh nghiệp sẽ có thêm quyền, nghĩa vụ tương tự như cổ đông sáng lập.
- Được nhận cổ tức theo mức giá trị đã được họp bàn, thống nhất và quyết định bởi Đại hội đồng cổ đông.
- Có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần mình sở hữu. Ngoại trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập gặp những hạn chế trong thời gian sau 3 năm kể từ thời điểm thành lập.
Những chủ đề liên quan:
Điều kiện trở thành cổ đông
Muốn trở thành cổ đông, trước hết chúng ta phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
Về chủ thể: Cổ đông không chỉ là người góp tài sản vào công ty mà còn phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ giống như người chủ sở hữu. Những người này phải có năng lực, trách nhiệm. Một số người do tính chất công việc, nghề nghiệp, địa vị trong xã họi nên không thể làm cô đông phổ thông.
Về tài sản: Hành động góp tài sản là bắt buộc để tạo nên một công ty vững mạnh. Nó cũng là khối tài sản thuộc quyền sở hữu của các cổ đông. Bởi vì hoạt động góp vốn của các cổ đông góp phần tạo nên một công ty được nhà nước công nhận.
Đây cũng là hoạt động của cá nhân hay tổ chức để tạo nên một khoản vốn điều lệ của công ty. Quá trình góp vốn xảy ra khi công ty đã đi vào hoạt động, trước khi thành lập hoặc trong điều kiện cần tăng vốn điều lệ.
Một cá nhân muốn trở thành cổ đông trước hết phải thỏa mãn hai điều kiện trên. Mọi người nên xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng để xem mình có đủ tiêu chuẩn không nhé.
Tìm hiểu về quyền lợi, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
Mỗi thành viên, chủ thể trong doanh nghiệp đều có quyền và nghĩa vụ riêng. Cùng tìm hiểu quyền, trách nhiệm của cổ đông phổ thông nhé.
Quyền chung của cổ đông phổ thông trong doanh nghiệp
Các quyền cơ bản
- Được nhận mức cổ tức với đúng mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
- Có quyền ưu tiên mua cổ phần mới được chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mình đang sở hữu trong công ty.
- Được phép xem xét, tra cứu, trích lục các thông tin có trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết thông tin. Và yêu cầu sửa đổi, thay thế những thông tin không chính xác.
- Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc tiến hành sao chụp Điều lệ công ty, biên bản của những cuộc họp. Ngoài ra, còn có thể sao chép, trích lục nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
- Khi công ty giải thể hoặc phá sản, cổ đông phổ thông sẽ nhận được phần tài sản còn lại, chia theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của mình.
Một số quyền đặc biệt khác
Những cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông trong thời gian ít nhất 6 tháng (Đôi khi sở hữu tỷ lệ cổ phần nhỏ hơn nhưng được quy định riêng theo Điều lệ công ty) sẽ có được những quyền sau:
- Đề cử các cá nhân tham gia vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
- Xem xét, trích lục các biên bản, nghị quyết của Hội đồng quản trị.
- Xem xét, trích lục báo cáo tài chính.
- Yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
- Yêu cầu Ban Kiểm soát xem xét, kiểm tra từng vấn đề cụ thể trong việc quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
- Một số quyền đặc biệt khác được quy định riêng trong Điều lệ công ty.
Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông là gì?
- Thanh toán đủ, đúng thời hạn số tiền tương đương với số cổ phần đã cam kết mua.
- Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi doanh nghiệp dưới mọi hình thức. Ngoại trừ trường hợp được công ty, người khác mua lại cổ phần muốn bán.
- Tuân thủ điều lệ, các quy định liên quan đến quy chế quản lý của công ty.
- Chấp hành các nghị quyết được ban hành bởi Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị doanh nghiệp.
Cổ đông phổ thông muốn chuyển nhượng cổ phần phải làm sao?
Trong thực tế, vẫn có rất nhiều cổ đông mong muốn chuyển nhượng cổ phần mình. Quy định cụ thể như sau:
Cổ phần phổ thông được đăng ký mua tại thời điểm làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Dựa theo quy định tại Luật doanh nghiệp, cổ đông phổ thông sẽ được chuyển nhượng cổ phần mình sở hữu dựa vào các điều kiện sau đây:
- Cổ đông sáng lập tự do chuyển nhượng cổ phần PT của mình cho các cổ đông sáng lập khác.
- Trong khoảng thời gian 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho một người không phải cổ đông sáng lập nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
- Sau thời hạn 3 năm kể trên, Cổ đông PT sẽ được quyền tự do chuyển nhượng số cổ phần PT mà mình sở hữu cho những người không phải là cổ đông sáng lập.
Chuyển nhượng cổ phần phổ thông mua sau thời điểm đăng ký doanh nghiệp
Với loại cổ phần này, cổ đông phổ thông sẽ được quyền tự do chuyển nhượng cho người khác. Mọi người sẽ không cần thời hạn, các điều kiện để được chuyển nhượng cổ phần mình sở hữu. Chỉ cần tuân thủ các quy định của Pháp luật cũng như hội đồng quản trị.
Lời kết
Hy vọng rằng bài viết này của BVOTE giúp bạn hiểu được cổ đông phổ thông là gì và những thông tin liên quan. Để công ty hoạt động tốt hơn, hãy thử trải nghiệm phần mềm họp Đại hội cổ đông trực tuyến, phần mềm bỏ phiếu online của chúng tôi. Liên hệ ngay với BVOTE để được tư vấn và hỗ trợ nhé.