Cổ đông là gì? Khái niệm này có ý nghĩa rất lớn trong các doanh nghiệp hiện tại. Nếu bạn đang tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh, xem ngay những thông tin dưới đây để hiểu hơn về khái niệm này nhé. BVOTE sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích đấy.
Cổ đông là gì?
Khái niệm này được quy định rất rõ trong Khoản 3, điều 4, Luật doanh nghiệp 2020. Cổ đông có nghĩa là cá nhân, tổ chức có sở hữu trong tay ít nhất 1 cổ phần của công ty cổ phần.
Nói cách khác, cổ đông chính là những người sở hữu phần vốn góp tương ứng với số lượng cổ phần đã mua trong công ty. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3, không hạn chế về số lượng tối đa.
Cổ đông sẽ phải chịu trách nhiệm về khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp khi có sự cố trong phạm vi vốn góp. Ngoài ra, họ không còn bất kỳ trách nhiệm tài chính nào khác.
Phân loại cổ đông trong doanh nghiệp cổ phần
Trong thực tế, cổ đông của 1 doanh nghiệp được chia thành 3 loại khác nhau. Cụ thể, hãy cùng tìm hiểu với thông tin sau đây nhé.
Cổ đông sáng lập
Là cổ đông sở hữu ít nhất 1 cổ phần phổ thông, và có ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập doanh nghiệp đó. Hiểu đơn giản, đây là người ban đầu đứng ra góp vốn để thành lập công ty, sở hữu những cổ phần phổ thông đầu tiên của công ty đó.
Một công ty cổ phần khi thành lập cần có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Các cổ đông này phải cùng nhau đăng ký, sau đó mua ít nhất là 20% cổ phần phổ thông được phép chào bán theo luật doanh nghiệp ở thời điểm đăng ký.
Cổ đông phổ thông là gì?
Công ty cổ phần khi hoạt động phải có những cổ phần phổ thông. Người sở hữu loại cổ phần này chính là cổ đông phổ thông của doanh nghiệp.
Cổ đông ưu đãi
Trong công ty cũng có nhiều loại cổ phần ưu đãi. Tương ứng với đó ta có các loại cổ đông ưu đãi sau:
Cổ đông ưu đãi biểu quyết
Đây là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết với số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với những phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ do Điều lệ Công ty quy định.
Chỉ có những tổ chức được Chính phủ Uỷ quyền, cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ loại cổ phiếu và được bỏ phiếu online này. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực sở hữu trong vòng 3 năm mà thôi, tính từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp. Sau thời hạn này, nó sẽ chuyển thành cổ phần phổ thông như bình thường.
Cổ đông ưu đãi cổ tức
Đây là cổ đông sở hữu cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn nhiều so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Do đó, việc sở hữu cổ tức này cũng không dễ dàng.
Cổ đông ưu đãi hoàn lại
Những cổ đông này sẽ sở hữu cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu. Những điều kiện hoàn lại được ghi tại điều luật về cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- NGoài ra, còn có một số loại cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ của công ty quy định riêng biệt.
Phân biệt cổ đông chiến lược và cổ đông hiện hữu
Ngoài những loại cổ đông trên, trong một công ty cũng có cổ đông chiến lược và cổ đông hiện hữu. Vậy 2 loại cổ đông này khác nhau ở điểm nào?
Cổ đông chiến lược
Đây là nhóm các nhà đầu tư thuộc diện trong và ngoài nước. Là những người gắn bó đồng hành cùng doanh nghiệp, hỗ trợ, giúp đỡ lâu dài. Họ nằm trong các lĩnh vực như:
Cung ứng nguồn nguyên vật liệu thúc đẩy sản xuất kinh doanh
Đẩy mạnh và phát huy tài chính lên một bước tiến mới
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Quản trị doanh nghiệp
Thực hiện các công việc nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới hiện đại trong sản xuất kinh doanh
Đẩy mạnh thị trường cho các sản phẩm được tiêu thụ tốt nhất.
Cổ đông hiện hữu
Nói về cổ đông hiện hữu, chúng ta có thể hiểu đơn giản đây là cổ đông đóng góp số vốn ngay từ thời điểm ban đầu. Tính từ thời gian công ty tiến hành mở bán cổ phần.
Nếu công ty tăng lên về số lượng cổ phần, các cổ đông hiện hữu được chào bán toàn bộ số cổ phần mình đang sở hữu. Việc phân chia dựa vào tỷ lệ cổ phần họ đang có tại công ty.
Những quyền lợi, nghĩa vụ của cổ đông là gì?
Đối với Cổ đông phổ thông
Quyền lợi
- Tham dự, phát biểu trong Đại hội đồng cổ đông.
- Thực hiện biểu quyết trực tiếp thông qua đại diện uỷ quyển. Mỗi cổ phần phổ thông sẽ có 1 phiếu biểu quyết trong trường hợp đó.
- Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán, tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông đã có.
- Nhận cổ tức theo mức quyết định của Đại hội Cổ đông.
- Xem xét, tra cứu, trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. Yêu cầu sửa đổi khi phát hiện các thông tin không chính xác.
- Được nhận tài sản tương ứng với cổ phần khi công ty phá sản.
Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Thanh toán đủ và đúng thời hạn theo số cổ phần cam kết mua.
- Tuân thủ điều lệ công ty.
- Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác.
Đối với cổ đông sáng lập
Về nghĩa vụ, cổ đông sáng lập tương tự như cổ đông phổ thông. Quyền lợi cũng vậy. Nhưng có 1 điểm bổ sung là cổ đông sáng lập không có quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông mà mình đang sở hữu.
Bài viết cùng chuyên mục:
- BVOTE – Chính thức là Cổng bình chọn hoa hậu hoàn cầu.
- Thông tin thú vị về cuộc thi hoa hậu hoà bình.
Đối với cổ đông ưu đãi
Về quyền lợi của cổ đông như sau:
- Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội Cổ đông.
- Có các quyền hành như một cổ đông phổ thông. Trừ khi sở hữu cổ phần ưu đãi thì không được phép chuyển nhượng mà thôi.
Về nghĩa vụ, cổ đông ưu đãi của doanh nghiệp có nghĩa vụ tương tự như những cổ đông phổ thông.
Lời kết
Trên đây, chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về cổ đông là gì cùng quyền lợi, nghĩa vụ của cổ đông trong doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn. Nếu có điều gì băn khoăn, hãy cùng trò chuyện với chúng tôi nhé.